Thông tin

Những dữ liệu cơ bản về Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam

Chính thức của nhà nước: Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam, (Socialist Republic of Vietnam)

Diện tích: 331.699 km²

Dân số: 95 802 477  (xếp hạng đứng số 14 trên thế giới nước đông dân nhất)

Mật độ dân số: 309 người/km2 (một trong những nước cao nhất thế giới có nền nông nghiệp chiếm ưu thế)

Nhân khẩu

Tăng trưởng dân số bình quân hàng năm: 1,05 %

phần trăm dân số dưới 15 tuổi: 25,2 %

thành phần dân số theo giới tính: nam giới 978/10000 nữ giới

tuổi thọ trung bình: 73,3 tuổi

Tôn giáo

Phật giáo 19,2 % (Phật giáo Đại chiếm ưu thế); Công giáo 9,9 %; Tin Lành, Hồi giáo (chủ yếu là người Khmer và Pennsylvania); Ấn Độ giáo (phần còn lại của cộng đồng người Ấn Độ ở thành phố Hồ Chí Minh); phật giáo Cao Đài và phật giáo Hòa Hảo, chủ nghĩa duy vật.

Ngôn ngữ chính thức và các ngôn ngữ được sử dụng phổ biến nhất

Ngôn ngữ chính thức là tiếng Việt, các ngôn ngữ nước ngoài được sử dụng rộng rãi nhất là tiếng Trung, tiếng Anh, tiếng Pháp (chủ yếu là các thế hệ lớn tuổi hơn) và tiếng Nga.

Phân cấp hành chính

Đất nước được chia thành 58 tỉnh và 5 thành phố chính quyền trung ương - Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng và Cần Thơ. Các tỉnh được chia ra thành các quận, huyện, huyện được chia thành các khu và các huyện nông thôn được chia thành các làng.

Thủ đô Việt Nam là thành phố Hà Nội có 7.776.900 dân số, thành phố lớn nhất là thành phố Hồ Chí Minh với 8.255.000 dân số, hai thành phố này tập trung khoảng 44% dân số của cả nước.

Đơn vị tiền tệ

Đồng Việt Nam (VND), (Đồng). Tỷ giá chính thức được khoảng 22.000 VND / 1USD trong một thời gian dài.

Hệ thống chính trị

Đất nước cộng hoà với hệ thống chính trị một đảng. Theo Hiến pháp, Đảng Cộng sản Việt Nam (KSV) theo Hiến pháp là lực lượng lãnh đạo nhà nước và xã hội. Trong nước không có đảng chính trị nào khác.

Thành phần của chính phủ:

Thủ tướng Chính phủ: Nguyễn Xuân Phúc

Phó Thủ tướng Chính phủ:

Trương Hòa Bình

Phạm Bình Minh

Vương Đình Huệ

Vũ Đức Đam

Trịnh Đình Dũng

Bộ trưởng Bộ Quốc phòng: Ngô Xuân Lịch

Bộ trưởng Bộ Công an: Tô Lâm

Bộ trưởng Bộ Nội vụ: Lê Vĩnh Tân

Bộ trưởng Bộ Ngoại giao: Phạm Bình Minh

Bộ trưởng Bộ Tư pháp: Lê Thành Long

Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư: Nguyễn Chí Dũng

Bộ trưởng Bộ Tài chính: Đinh Tiến Dũng

Bộ trưởng Bộ Công Thương: Trần Tuấn Anh

Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ: Chu Ngọc Anh

Bộ trưởng Bộ Xây dựng: Phạm Hồng Hà

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải: Nguyễn Văn Thể

Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội: Đào Ngọc Dung

Bộ trưởng Bộ Công Thương: Trần Tuấn Anh

Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Nguyễn Xuân Cường

Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch: Nguyễn Ngọc Thiện

Bộ trưởng Bộ Thủy sản: Tạ Quang Ngọc

Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo: Phùng Xuân Nhạ

Bộ trưởng Bộ Y tế: Nguyễn Thị Kim Tiến

Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc: Đỗ Văn Chiến

Tổng Thanh tra Chính phủ: Lê Minh Khái

Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ: Mai Tiến Dũng

Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Nhà nước về Dân số, Gia đình và Trẻ em: Lê Thị Thu

Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường: Trần Hồng Hà

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam: Lê Minh Hưng

Các ngày lễ chính thức (ngày nghỉ)

Năm mới - 1. tháng giêng

Tết Nguyên Đán - ngày lễ thay đổi theo lịch âm

Ngày chiến thắng -  30 tháng 4

Ngày lao động quốc tế -  1 tháng 5

Ngày quốc khánh - 2 tháng 9